Ngữ Pháp N2 〜に際して・〜にあたって:Khi…/ Nhân dịp…
🎏 Cách kết hợp mẫu câu
Vる / N に + 際して
Vる / N に + 際し
Vる / N に + 際しては
Vる / N に + 際してのN
🏯 Ý Nghĩa
Khi~ / Lúc~/ Nhân dịp~
〜に際して và にあたって đều có nghĩa là khi. に際して dùng với trường hợp cụ thể, trang trọng, còn にあたって được dùng trong dịp vui.
① Cả hai từ đều được dùng với những từ thể hiện thời gian đặc biệt, mang tính chủ ý, thường chỉ xảy ra một lần (kết hôn, mở cửa hàng…)
② Mẫu câu にあたって mang tính tích cực hơn, thường không sử dụng với những trường hợp mang tính tiêu cực (nhập viện, phá sản…)
③ Mẫu ngữ pháp này không kết hợp với thể quá khứ, nói cách khác, không đi với những việc đã xảy ra. Trong trường hợp này, ta chỉ có thể sử dụng とき、際に.
🌸 Ví dụ chi tiết
① 父は手術を受けるに際して、医者にいろいろ質問した。
→ Trước khi bố tôi phẫu thuật, ông đã hỏi bác sĩ rất nhiều điều.
② 新しく事業を始めるにあたって、しっかりと準備をしようと思っております。
→ Khi chuẩn bị bắt đầu sự nghiệp mới, tôi sẽ chuẩn bị kĩ càng.
③ A氏は日本を訪問するに際し、喜びを語った。
→ Ngài A kể lại niềm vui nhân dịp thăm nhật bản.
④ 契約に際し、注意すべき点について説明します。
→ Tôi sẽ giải thích các điểm cần lưu ý khi kí hợp đồng.
⑤ 留学に際して、先生や友人から励ましの言葉をもらった。
→ Khi đi du học, tôi đã nhận được nhiều lời động viên từ thầy cô và bè bạn.
⑥ 開会に際し、一言ご挨拶申し上げます。
→ Nhân dịp khai mạc, tôi xin có đôi lời phát biểu.
Đánh giá Ngữ Pháp N2 〜に際して・〜にあたって(ni saishite)
There are no reviews yet.